Vì lý do nào đó mà doanh nghiệp muốn tạm ngưng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian, tuy nhiên để tránh phát sinh những chi phí liên quan đến thuế thì việc thông báo tạm ngừng kinh doanh là cần thiết. Bài viết này Luật Trí Tuệ sẽ hướng dẫn thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất theo quy định hiện hành.

Tạm ngừng kinh doanh là gì ?
Đây là việc doanh nghiệp tạm ngưng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Việc này chỉ tạm ngưng hoạt động của doanh nghiệp mà không đóng mã số thuế.
Lý do tạm ngừng kinh doanh
Có rất nhiều lý do để doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động kinh doanh của mình tùy vào hoàn cảnh, điều kiện,… như:
– Cần thời gian để sắp xếp lại công việc;
– Gặp khó khăn về tài chính;
– Gặp khó khăn về nhân công;
…
Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
– Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp trước ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh;
– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải:
+ Nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ;
+ Tiếp tục thanh toán các khoản nợ;
+ Hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.
Trường hợp doanh nghiệp bị yêu cầu tạm ngưng hoạt động kinh doanh
– Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
– Tạm ngừng theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh bao lâu ?
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 57 Nghị định số 78/2015 có nêu rõ về thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh không được quá 01 năm.
Khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Hết thời hạn tạm ngưng thì doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại, nếu muốn hoạt động trở lại trước thời hạn thì phải xin phép hoạt động trở lại.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty TNHH gồm:
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
– Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên);
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
– Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
– Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
– Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị;
– Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
– Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).
Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu ?
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định việc tạm ngưng kinh doanh là Sở Kế hoạch và Đầu tư, tuy nhiên doanh nghiệp khi tạm dừng hoạt động kinh doanh thì cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký.
Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngưng kinh doanh đầy đủ nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sau đó Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc công ty đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
Khi nhận được Giấy xác nhận về việc tạm ngưng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ dừng mọi hoạt động kinh doanh từ thời gian được ghi trên thông báo.
>>Có thể bạn quan tâm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới nhất
Dịch vụ làm thủ tục tạm ngưng kinh doanh
Luật Trí Tuệ có đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý được đào tạo bài bản, chuyên môn giỏi, giàu kinh nghiệm và nhiệt tình sẽ giúp khách hàng thực hiện thủ tục tạm ngưng kinh doanh doanh nghiệp nhanh chóng.
Nội dung thực hiện dịch vụ làm tạm ngừng kinh doanh của Luật Trí Tuệ:
– Tư vấn về thuế má, các vấn đề liên quan trước và sau khi tạm ngừng hoạt động;
– Tư vấn điều kiện, lý do doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động;
– Tư vấn về trách nhiệm pháp lý, nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngưng kinh doanh;
– Soạn thảo hồ sơ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp;
– Đại diện quý khách hàng tiến hành nộp hồ sơ lên Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Cuối cùng là bàn giao kết quả cho khách hàng.
Mức lệ phí tạm ngừng kinh doanh tại Luật Trí Tuệ: Tùy thuộc vào nhu cầu và hình thức tạm ngưng, chúng tôi sẽ báo giá chi tiết cho khách hàng khi tư vấn.
Mọi vấn đề thắc mắc, thông tin dịch vụ liên hệ ngay cho Công ty Luật Trí Tuệ để được tư vấn giải đáp miễn phí
Hotline/Zalo tư vấn: 094.780.9996
Email: congtyluattritue@gmail.com
Một số câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh:
Câu hỏi: Tạm ngừng kinh doanh có phải quyết toán thuế ?
Trả lời: Nếu tạm ngưng hoạt động kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
Câu hỏi: Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không ?
Trả lời: Doanh nghiệp không được xuất hóa đơn trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Câu hỏi: Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài ?
Trả lời: Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Thông tư 302/2016/TT-BTC thì cá nhân, tổ chức có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngưng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.