Đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là thủ tục bắt buộc mà cá nhân, tổ chức trực tiếp quản lý, cho thuê nhà cần phải khai báo tạm trú hoặc xin cấp thẻ tạm trú với cơ quan chức năng có thẩm quyền theo cấp tiếp nhận.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì ?
Theo quy định tại Khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài bị phạt bao nhiêu ?
Tại Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam thì người, cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý phải khai báo, đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Công an xã/phường/thị trấn hoặc đồn/trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
Vì vậy, người nước ngoài nếu không khai báo tạm trú sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu quá thời hạn từ 15 ngày trở xuống mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu người nước ngoài không khai báo tạm trú quá thời hạn từ 16 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Ngoài ra, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.
Đối với cá nhân, cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ cho người nước ngoài nghỉ qua đêm nhưng không khai báo tạm trú, không hướng dẫn người nước ngoài khai báo tạm trú theo quy định hoặc không thực hiện đúng các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền thì sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng
Đối với cá nhân, tổ chức ở Việt Nam bảo lãnh hoặc làm thủ tục cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, xin cấp thẻ tạm trú nhưng không thực hiện đúng trách nhiệm theo quy định của pháp luật hoặc khai không đúng sự thật khi bảo lãnh, mời hoặc làm thủ tục cho người nước ngoài nhập cảnh, xin cấp thẻ tạm trú thì sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Các hình thức đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
Có 2 hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài gồm:
– Khai báo tạm trú qua mạng tại trang thông tin điện tử;
– Khai báo bằng phiếu khai báo tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an; Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an xã/phường/thị trấn hoặc đồn/trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú nơi người nước ngoài tạm trú.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Hộ chiếu còn thời hạn tối thiểu 13 tháng;
– Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với loại visa đăng ký;
– Không là đối tượng thuộc các trường hợp sau:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
+ Đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
+ Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
+ Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
+ Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
– Giấy phép lao động còn thời hạn trên 12 tháng nếu là lao động nước ngoài.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm các tài liệu sau:
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
– Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú như:
+ Giấy phép lao động;
+ Giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh.
Hồ sơ khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại cấp xã gồm:
– 01 Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17).
Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ công an gồm:
– 02 ảnh cỡ 3×4 cm;
– Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8);
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
Thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ nộp tại cơ quan công an cấp tỉnh hoặc trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú.
Trường hợp đăng ký tạm trú cho người người ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an thì hồ sơ nộp tại một trong các trụ sở sau:
– Sô 44 – 46 Trần Phú, Ba Đình, Thành phố Hà Nội;
– Số 254 Nguyễn Trãi, Quận1, Thành phố Hồ Chí Minh;
– Số 7 Trần Quý Cáp, Thành phố Đà Nẵng.
Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Xử lý hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Cán bộ tiếp nhận sẽ tiến hành kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ đăng ký tạm trú cho người nước ngoài:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, đồng thời in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Bước 4: Nhận kết quả
Đối với việc khai báo tạm trú tại Công an cấp xã thì nếu hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận sẽ trao Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của trực ban Công an cấp xã cho người khai báo.
Đối với việc đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì người khai báo đến nhận phải đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận, yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu phí và trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
– Đối với việc khai báo tạm trú tại trụ sở Công an cấp xã thì không mất phí;
– Lệ phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài có giá trị 01 năm: 80 USD/thẻ;
– Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giá trị từ trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ;
– Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giá trị từ trên 02 năm đến 03 năm: 120 USD/thẻ.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu ?
– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;
– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
Khi hết hạn thẻ tạm trú thì có thể gia hạn được.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Pháp luật Việt Nam có quy định chi tiết về quy định, hướng dẫn để đăng ký tạm trú cho người nước ngoài, tuy nhiên thì thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tương đối phức tạp. Luật Trí Tuệ có đội ngũ Luật sư có trên 10 năm kinh nghiệm làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam nên sẽ hiểu được những khó khăn về quy trình, thủ tục để có thể thực hiện giúp quý khách được chính xác và nhanh nhất. Cam kết ra kết quả 100%, chi phí trọn gói không phát sinh.
Báo giá dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Luật Trí Tuệ:
– Phí cấp mới: Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú trọn gói 5.500.000 đồng/người
– Thời gian cấp phép: 10 ngày làm việc chúng tôi sẽ bàn giao và gửi tới tận tay quý khách thẻ tạm trú.
Thông tin liên hệ Hotline/Zalo: 094.780.9996 Luật sư chúng tôi sẽ tư vấn và báo giá chi tiết.